|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Tứ tri
4 người biết, ý nói làm việc gì dù ám muội đến mấy cũng có người biết, làm điều bất lương mà biết tự thẹn với lương tâm
Hậu Hán Thư: Dương Chấn tự Bá Khôi học rộng, tinh thông kinh truyện. Khi ông làm thái thú đất Đông Lai, nhân qua huyện Xương ốp, quan huyện này là Vương Mật đang đêm bọc 10 cân vàng mật dâng Dương Chấn. ông không nhận, Mật nó: "Xin quan lớn nhận cho, đang đêm không có ai hay biết đâu." Chấn nói: "Thiên tri, thần tri, ngô tri, tử tri, hà vị vô tri ?" (Có trời biết, thần biết, ta biết, ngươi biết, sao lại bảo không ai biết ?)
Thiên Nam ngữ lục:
Tôi lòng nào có tứ tri
Sống vì nết dại, khổ vì nết ngay
|
|
|
|